
TRÌNH TỰ THỦ TỤC ĐƠN PHƯƠNG LY HÔN
Ly hôn là sự kiện pháp lý chấm dứt quan hệ hôn nhân khi mục đích hôn nhân không đạt được. Thủ tục ly hôn được chia thành hai hình thức: thuận tình và đơn phương. Trong đó, ly hôn đơn phương bắt nguồn từ mong muốn của chỉ một bên, vợ hoặc chồng, nên thường gặp nhiều trở ngại cho phía muốn chấm dứt hôn nhân. Do đó, để thực hiện quy trình này một cách hiệu quả, nhanh gọn và tiết kiệm sức lực, việc nắm rõ các bước thủ tục cũng như những vấn đề liên quan là rất quan trọng.
Chúng tôi cung cấp quy trình và thủ tục ly hôn đơn phương chi tiết như sau:
1. Điều kiện để tiến hành ly hôn đơn phương:
- Khi một trong hai bên, vợ hoặc chồng, yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án sẽ chấp thuận cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
- Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
- Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
2. Hồ sơ cần chuẩn bị cho ly hôn đơn phương gồm:
- Đơn xin ly hôn theo mẫu;
- Bản sao chứng minh nhân dân/ căn cước công dân/ hộ chiếu;
- Bản sao Sổ hộ khẩu;
- Bản sao giấy khai sinh của con (nếu có);
- Các giấy tờ chứng minh tài sản chung của vợ chồng (nếu có tài sản chung cần chia);
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính hoặc bản sao kèm lý do không có bản chính).
- Bản sao chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có tranh chấp tài sản yêu cầu Tòa án giải quyết phân chia).
Lưu ý: Tất cả bản sao của các giấy tờ trên cần được công chứng hoặc chứng thực theo đúng quy định của pháp luật.
*Quy định về ly hôn liên quan đến yếu tố nước ngoài:
- Trong trường hợp hai bên kết hôn tại Việt Nam, sau đó một trong hai người (vợ hoặc chồng) đi nước ngoài và không xác định được địa chỉ thì cần có xác nhận từ chính quyền địa phương rằng người đó đã xuất cảnh và đã bị xóa tên trong sổ hộ khẩu.
- Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo luật pháp của nước ngoài và muốn ly hôn tại Việt Nam thì giấy đăng ký kết hôn phải được hợp thức hóa lãnh sự, đồng thời thực hiện thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp trước khi nộp đơn và hồ sơ xin ly hôn.
3. Quy trình thực hiện ly hôn đơn phương bao gồm các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ ly hôn
Nguyên đơn nộp hồ sơ ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi bị đơn đang cư trú. Nếu không xác định được nơi cư trú của bị đơn, nguyên đơn có thể nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc cuối cùng, hoặc nơi có tài sản để giải quyết.
Bước 2: Nộp tiền tạm ứng án phí
Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ ly hôn hợp lệ, Tòa án sẽ gửi thông báo yêu cầu nguyên đơn nộp tiền tạm ứng án phí.
Nguyên đơn cần nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại cơ quan thi hành án có thẩm quyền, sau đó nộp lại biên lai cho Tòa án để hồ sơ được thụ lý.
Lưu ý: Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí là 15 ngày kể từ ngày nhận thông báo nộp tiền tạm ứng án phí.
Bước 3: Thụ lý đơn và tiến hành hòa giải
Tòa án sẽ triệu tập các bên để lấy lời khai, tổ chức hòa giải và thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Thời gian chuẩn bị xét xử vụ án ly hôn là 04 tháng. Trong khoảng thời gian này, Tòa án sẽ mời hai bên tham gia hòa giải. Nếu hòa giải không thành thì Tòa án sẽ ra quyết định hòa giải không thành và chuyển vụ án sang xét xử.
Bước 4: Mở phiên tòa xét xử
Trong vòng 01 tháng kể từ ngày ra quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa để giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương. Nếu Tòa án không chấp nhận yêu cầu ly hôn, nguyên đơn có quyền kháng cáo để Tòa án cấp trên trực tiếp xem xét theo trình tự phúc thẩm theo quy định pháp luật.
Sơ đồ: