
HƯỚNG DẪN SOẠN THẢO ĐƠN THUẬN TÌNH LY HÔN
Khi vợ chồng cùng đồng thuận chấm dứt quan hệ hôn nhân, việc soạn thảo đơn thuận tình ly hôn đúng quy định là bước đầu tiên và quan trọng trong quá trình giải quyết tại Tòa án. Một lá đơn đầy đủ, chính xác sẽ giúp thủ tục diễn ra nhanh chóng, tránh những sai sót không đáng có.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cách soạn thảo đơn thuận tình ly hôn theo mẫu mới nhất, đồng thời cung cấp những lưu ý quan trọng để bạn chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng pháp luật. Hãy cùng tìm hiểu ngay!
1. Đơn thuận tình ly hôn là gì?
Đơn thuận tình ly hôn là mẫu đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP (sửa đổi bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP). Đây là mẫu đơn để vợ chồng yêu cầu Tòa án công nhận việc ly hôn sau khi đã thống nhất về chấm dứt quan hệ hôn nhân, phân chia tài sản chung và thỏa thuận về việc nuôi con.
2. Mẫu đơn thuận tình ly hôn chuẩn
Tải mẫu đơn thuận tình ly hôn tại đây
Dưới đây là mẫu đơn thuận tình ly hôn đã được soạn sẵn để tham khảo. Lưu ý, trước khi sử dụng cần kiểm tra kỹ nội dung và điều chỉnh thông tin theo thực tế của mình.
![]() |
![]() |
3. Hướng dẫn viết tại mục thông tin cá nhân trong đơn thuận tình ly hôn
Mục thông tin cá nhân trong đơn thuận tình ly hôn cần điền đầy đủ, chính xác để Tòa án xác định danh tính của hai bên và giải quyết vụ việc đúng quy định. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:
(1). Họ và tên: Ghi đầy đủ họ, chữ lót và tên theo đúng giấy khai sinh hoặc CCCD.
(2). Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo định dạng ngày/tháng/năm.
(3). Quốc tịch: Nếu là công dân Việt Nam thì ghi “Việt Nam”. Nếu có quốc tịch khác thì ghi rõ.
(4). Giấy tờ tùy thân: Số CCCD/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp
(5). Nơi thường trú: Ghi địa chỉ theo địa chỉ đăng ký thường trú hoặc địa chỉ trên CCCD
(6). Chỗ ở hiện tại: Nếu khác với nơi thường trú, cần ghi rõ địa chỉ thực tế đang sinh sống.
Lưu ý:
• Điền thông tin chính xác, đầy đủ để tránh sai sót khi Tòa án thụ lý.
• Nếu có thay đổi về thông tin cá nhân sau khi kết hôn (đổi CCCD, hộ khẩu), cần ghi theo thông tin mới nhất.
4. Hướng dẫn viết lý do ly hôn trong đơn thuận tình ly hôn
Mục lý do ly hôn là phần quan trọng giúp Tòa án xem xét và giải quyết yêu cầu ly hôn. Khi trình bày, cần viết rõ ràng, trung thực, đảm bảo thể hiện đúng bản chất của vấn đề mà không quá dài dòng. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:
Nguyên tắc chung khi viết lý do ly hôn
• Trình bày ngắn gọn, xúc tích nhưng đầy đủ.
• Nêu rõ mâu thuẫn trong hôn nhân, nguyên nhân dẫn đến ly hôn.
• Thể hiện sự đồng thuận của hai bên về việc chấm dứt hôn nhân.
• Không dùng lời lẽ công kích hay đổ lỗi hoàn toàn cho một bên.
Một số cách viết lý do ly hôn phổ biến
Lý do do mâu thuẫn vợ chồng
"Trong quá trình chung sống, vợ chồng chúng tôi phát sinh nhiều mâu thuẫn, bất đồng quan điểm trong cuộc sống, không tìm được tiếng nói chung. Chúng tôi đã cố gắng hòa giải nhiều lần nhưng không có kết quả. Hiện tại, cả hai không còn tình cảm và không thể tiếp tục duy trì hôn nhân."
Lý do do sống ly thân lâu dài
"Vợ chồng chúng tôi đã sống ly thân từ [thời gian] do những bất đồng không thể hòa giải. Trong suốt thời gian đó, cả hai không còn quan tâm, chăm sóc nhau như vợ chồng. Chúng tôi nhận thấy hôn nhân không còn ý nghĩa nên cùng đồng thuận ly hôn."
Lý do do khác biệt về mục tiêu, định hướng cuộc sống
"Sau thời gian chung sống, chúng tôi nhận thấy có sự khác biệt lớn trong quan điểm sống, công việc, tài chính và định hướng tương lai. Những khác biệt này khiến cuộc sống hôn nhân ngày càng bế tắc. Vì vậy, chúng tôi đi đến quyết định chấm dứt quan hệ hôn nhân trong sự tôn trọng lẫn nhau."
Lưu ý:
• Nếu có con chung, có thể đề cập rằng ly hôn là giải pháp tốt nhất để đảm bảo môi trường sống tốt hơn cho con.
• Tránh viết lý do chung chung như "không hợp nhau" mà nên nêu cụ thể hơn nhưng không cần quá chi tiết.
5. Hướng dẫn viết tại mục thỏa thuận về con chung trong đơn thuận tình ly hôn
Mục thỏa thuận về con chung trong đơn thuận tình ly hôn là nội dung quan trọng để Tòa án xem xét việc nuôi dưỡng, chăm sóc và cấp dưỡng cho con sau khi ly hôn. Khi viết phần này, cần trình bày rõ ràng, chi tiết để tránh tranh chấp sau này.
- Nếu vợ chồng có con chung thì trong trường hợp có con chung, cần ghi rõ Thông tin con chung về Họ và tên, ngày tháng năm sinh của từng con.
- Nếu con chưa sinh, có thể ghi: "Hiện vợ đang mang thai, dự sinh vào ngày..."
- Thỏa thuận về quyền nuôi con
Xác định con sẽ sống với ai sau khi ly hôn. Nếu có nhiều con, có thể phân chia hoặc để một bên nuôi toàn bộ.
Ví dụ: “Vợ chồng chúng tôi có 01 con chung là Nguyễn Văn A, sinh ngày 01/01/2015. Sau khi ly hôn, hai bên thống nhất giao con cho mẹ là chị Nguyễn Thị B trực tiếp nuôi dưỡng. Bố là anh Trần Văn C có quyền thăm nom, chăm sóc con theo quy định của pháp luật”.
- Thỏa thuận về cấp dưỡng nuôi con
Nếu bên không trực tiếp nuôi con đồng ý cấp dưỡng, cần ghi rõ số tiền, hình thức và thời gian cấp dưỡng.
Nếu không yêu cầu cấp dưỡng, cần ghi rõ: "Hai bên tự thỏa thuận, không yêu cầu cấp dưỡng."
Ví dụ: "Anh Trần Văn C đồng ý cấp dưỡng nuôi con số tiền 5.000.000 đồng/tháng, thanh toán vào ngày 05 hằng tháng qua tài khoản ngân hàng của chị Nguyễn Thị B cho đến khi con đủ 18 tuổi."
- Nếu vợ chồng không có con chung thì chỉ cần ghi: "Vợ chồng chúng tôi không có con chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề con chung."
Lưu ý:
- Thỏa thuận càng chi tiết càng tốt để tránh tranh chấp về sau.
- Nếu con từ đủ 7 tuổi, cần có ý kiến của con về người trực tiếp nuôi dưỡng.
- Nội dung thỏa thuận phải đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho con theo quy định pháp luật.
6. Hướng dẫn viết tại mục tài sản chung và nợ chung trong đơn thuận tình ly hôn
Mục tài sản chung và nợ chung là phần quan trọng trong đơn thuận tình ly hôn, giúp Tòa án xác định việc phân chia tài sản và trách nhiệm tài chính sau khi ly hôn. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:
6.1. Cách viết mục tài sản chung
• Nếu vợ chồng có tài sản chung, cần liệt kê rõ từng loại tài sản, bao gồm:
Bất động sản (nhà, đất): Ghi rõ địa chỉ, diện tích, số giấy chứng nhận quyền sở hữu.
Động sản (xe cộ, tiền tiết kiệm, vàng, cổ phiếu…): Ghi chi tiết về đặc điểm, giá trị ước tính.
Tài sản khác: Đồ nội thất, thiết bị điện tử… nếu có giá trị đáng kể.
Ví dụ về cách viết nếu có tài sản chung:
“Trong quá trình hôn nhân, chúng tôi có tài sản chung gồm:
1. Căn nhà tại số 123 đường A, phường B, TP. C (theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số XYZ).
2. 01 xe ô tô hiệu Toyota Camry, biển số 51A-12345.
3. Sổ tiết kiệm trị giá 500.000.000 đồng tại ngân hàng ABC.
Hai bên đã thỏa thuận như sau:
Căn nhà thuộc quyền sở hữu của vợ là chị Nguyễn Thị B, chị B thanh toán phần giá trị tài sản tương ứng cho anh Trần Văn C.
Xe ô tô thuộc quyền sở hữu của anh C.
Sổ tiết kiệm chia đôi, mỗi người 250.000.000 đồng.
Hai bên cam kết không tranh chấp về tài sản sau ly hôn”.
• Nếu vợ chồng tự thỏa thuận phân chia tài sản xong, chỉ cần ghi ngắn gọn: "Chúng tôi đã tự thỏa thuận phân chia tài sản chung và không yêu cầu Tòa án giải quyết."
• Nếu không có tài sản chung: “Vợ chồng chúng tôi không có tài sản chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết”.
6.2. Cách viết mục nợ chung
• Nếu vợ chồng có nghĩa vụ tài chính chung như vay ngân hàng, nợ cá nhân, cần liệt kê rõ: Số tiền nợ; Chủ nợ là ai?; Thỏa thuận về trách nhiệm trả nợ...
Ví dụ về cách viết nếu có nợ chung:
“Trong thời kỳ hôn nhân, chúng tôi có khoản nợ chung gồm:
1. Khoản vay 200.000.000 đồng tại Ngân hàng XYZ, hợp đồng số ABC123.
2. Khoản vay cá nhân 100.000.000 đồng từ ông Nguyễn Văn D.
Hai bên thỏa thuận:
Anh Trần Văn C chịu trách nhiệm thanh toán khoản vay ngân hàng.
Chị Nguyễn Thị B chịu trách nhiệm thanh toán khoản nợ cá nhân từ ông Nguyễn Văn D.
Chúng tôi cam kết không tranh chấp về nghĩa vụ tài chính sau khi ly hôn”.
• Nếu không có nợ chung, ghi đơn giản:"Vợ chồng chúng tôi không có nợ chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết."
Lưu ý:
- Tài sản/nợ phải được liệt kê chính xác, tránh tranh chấp sau này.
- Nếu tài sản có giá trị lớn (nhà, đất), nên có văn bản thỏa thuận riêng có công chứng.
- Nếu chưa thống nhất phân chia tài sản/nợ, cần nêu rõ để tránh tranh chấp về sau.